Thuế GTGT Là Gì? Cách Tính Thuế GTGT Theo 2 Phương Pháp

Kế Toán Đại Tín Bình Dương

- 8h AM - 5h PM

- Thứ 2 đến thứ 7

 

Hotline hỗ trợ
02747300301 - 0908545578
0908545578

Thuế GTGT Là Gì? Cách Tính Thuế GTGT Theo 2 Phương Pháp

Ngày đăng: 13/12/2022

    Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ Cách tính thuế giá trị gia tăng thì đây chính là bài viết dành riêng cho bạn, hãy cùng Kế Toán Đại Tín Bình Dương tìm hiểu chi tiết các quy định về thuế giá trị gia tăng, các đối tượng chịu thuế và cách tính ngay sau đây nhé!

    thue gia tri gia tang

    Thuế giá trị gia tăng được xem như thuế tiêu dùng thông thường cho các loại hàng hóa, dịch vụ lưu hành trên thị trường. Thông thường có 2 phương pháp tính thuế chủ yếu là trực tiếp và khấu trừ. Vậy bạn đã biết rõ Cách tính thuế giá trị gia tăng chưa? Nếu chưa hãy cùng Kế Toán Đại Tín Bình Dương tìm hiểu chi tiết ngay sau đây nhé!

    Quy định về thuế giá trị gia tăng

    Cùng Kế Toán Đại Tín Bình Dương tìm hiểu các quy định về thuế giá trị gia tăng ngay nhé!

    Thuế giá trị gia tăng là gì

    Theo Điều 2, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 đã quy định “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.

    Vậy bạn có thể hiểu thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay còn gọi là VAT là loại thuế gián thu đánh vào người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu dùng sẽ là người chi trả nhưng doanh nghiệp tổ chức cung cấp sẽ là người nộp thuế thông qua việc cộng thêm thuế vào giá bán trong quá trình cung cấp hàng hóa,dịch vụ.

    Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển sản phẩm từ cơ sở sản xuất đến người tiêu dùng ở mỗi giai đoạn khác nhau, không trùng lặp các giai đoạn trước. Các loại hàng hóa, dịch vụ trong quá trình kinh doanh, sản xuất, tiêu dùng nội địa đều thuộc danh sách đánh thuế GTGT kể cả sản phẩm nhập khẩu.

    Các đối tượng chịu thuế

    Theo Điều 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định đối tượng chịu Thuế GTGT là tất cả tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh các mặt hàng hóa dịch vụ được tiêu dùng và mua bán tại nội địa và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế theo Điều 4 Luật thuế GTGT 2008.

    Các đối tượng không chịu thuế

    Theo Điều 4, Thông tư số 219/2013/TT-BTC, Bộ Tài Chính quy định về các nhóm đối tượng không chịu thuế:

    • Sản phẩm là hàng hóa, dịch vụ của ngành nông nghiệp;
    • Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo cam kết quốc tế;
    • Hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho xã hội;
    • Nhóm hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT để phù hợp với thông lệ quốc tế;
    • Nhóm hàng hóa dịch vụ không chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do nhà nước trả tiền;
    • Không chịu thuế vì một số mục đích kinh doanh khác như: dịch vụ, hàng hóa của hộ kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, chuyển giao công nghệ tin học...

    Các loại thuế

    Theo Luật Thuế GTGT sẽ có 3 mức thuế suất khác nhau tùy theo loại hình hàng hóa dịch vụ từ 0%, 5% và 10%, cụ thể như sau:

    THUẾ SUẤT

    ĐỐI TƯỢNG HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

    0%

    Các dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế;

    Mặt hàng xuất khẩu hoặc được coi là xuất khẩu;

    Một số dịch vụ khi xuất khẩu không phải chịu thuế GTGT theo quy định.

    5%

    Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt;

    Quặng để sản xuất thuốc trừ sâu, phân bón, chất kích thích tăng trưởng trong nông nghiệp;

    Các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản chưa qua chế biến, sản xuất thành thành phẩm hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản chưa đến trực tiếp người tiêu dùng mà có qua trung gian;

    Lâm sản, thực phẩm tươi sống chưa chế biến ở khâu thương mại, ngoại trừ măng, gỗ và một số sản phẩm khác theo quy định;

    Mủ cao su sơ chế;

    Đường và phụ phẩm của đường (bã bùn, bã mía, rỉ đường);

    Các sản phẩm được sản xuất bằng thủ công, nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp;

    Thiết bị, dụng cụ y tế chịu thuế mức 5% được xác nhận của bộ Y tế;

    Đồ dùng giảng dạy, học tập;

    Đồ chơi trẻ em hay một số loại sách (trừ các loại không chịu thuế GTGT)...

    10%

    Các đối tượng hàng hóa, dịch vụ không nằm trong 2 mức thuế suất 5% và 0%..

    Cách tính thuế giá trị gia tăng 

    cach tinh thue gtgt

    Kế Toán Đại Tín Bình Dương sẽ giới thiệu đến bạn công thức tính thuế GTGT chính xác nhất:

    Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT

    Sau đây là 2 phương pháp tính thuế được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến nhất

    Phương pháp khấu trừ

    Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ khi tính thuế GTGT:

    • Cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các chế độ kế toán theo quy định.
    • Doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên.

    Lưu ý: Với các trường hợp cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm nhưng thực hiện đầy đủ các chế độ kế toán, chứng từ, hóa đơn đăng ký tự nguyện phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ thì được phép áp dụng theo phương pháp này.

    Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

    Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

    Trong đó:

    • Thuế giá trị gia tăng đầu ra của các loại hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh sản xuất là tổng cộng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp bán ra ghi thể hiện hóa đơn GTGT;
    • Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn khi mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả hóa đơn mua tài sản cố định) dùng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp phải chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên giấy nộp tiền thuế GTGT nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu hoặc giấy nộp tiền thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.

    Phương pháp trực tiếp

    Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ khi tính thuế GTGT:

    • Cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng (trừ những trường hợp đã tự nguyện đăng ký tính thuế theo phương pháp khấu trừ);
    • Cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã mới được thành lập (trừ những trường hợp đã đăng ký tự nguyện);
    • Các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân;
    • Đơn vị kinh doanh là cá nhân hay hộ kinh doanh;
    • Tổ chức nước ngoài khác không thực hiện hoặc thực hiện nhưng không đầy đủ chế độ kế toán của Việt Nam (trừ tổ chức, cá nhân đang hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, phát triển dầu khí);
    • Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã (trừ khi đã đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ).
    •  Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có hoạt động mua, bán, chế tác, thiết kế mẫu vàng bạc, đá quý

    Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

    Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT

    Trong đó:

    • Doanh thu: Tổng số tiền cơ sở kinh doanh thực tế thu của khách hàng từ hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, tính luôn cả các khoản phụ thu, phí thu phát sinh thêm.
    • Tỷ lệ tính thuế: Được Pháp luật quy định như sau:

    Loại hình kinh doanh

    Thuế suất

    Mua bán hàng hóa, thương mại

    1%

    Xây dựng không cung cấp nguyên vật liệu, dịch vụ không kèm hàng hóa

    5%

    Xây dựng có cung cấp nguyên vật liệu, sản xuất, giao thông vận tải, cung ứng dịch vụ có kèm hàng hóa

    3%

    Hoạt động khác

    2%

     

    ĐỪNG BỎ LỠ:


    Kế Toán Đại Tín Bình Dương đã giải đáp đến bạn tất tần tật thông tin liên quan đến thuế giá trị gia tăng từ các quy định, đối tượng chịu thuế, miễn thuế và Cách tính thuế giá trị gia tăng chính xác nhất. Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ dễ dàng tính số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp. Ngoài ra nếu còn bất kỳ thắc mắc gì hay có nhu cầu hỗ trợ pháp lý các dịch vụ liên quan đến thuế suất, thành lập doanh nghiệp thì hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất nhé!

    Zalo
    Hotline