Điều Kiện Chung Và Riêng Thành Lập Doanh Nghiệp Cần Biết
Bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp? Bạn có biết điều kiện thành lập doanh nghiệp là gì không? Nếu chưa hãy cùng Kế Toán Đại Tín Bình Dương tìm hiểu trong bài viết ngay sau đây nhé.
Ngày nay, việc tự thành lập một doanh nghiệp là điều rất phổ biến. Tuy nhiên ngoài kiến thức và nguồn vốn, bạn còn phải biết điều kiện thành lập doanh nghiệp là gì. Do đó, Kế Toán Đại Tín Bình Dương sẽ cung cấp đến bạn phần nội dung sau đây để giúp bạn làm chủ điều đó.
Điều kiện chung khi thành lập doanh nghiệp
Sau đây là một số điều kiện chung để thành lập doanh nghiệp
Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp
Vốn điều lệ là số vốn mà các cổ đông, thành viên góp vào công ty và sẽ được ghi vào điều lệ công ty. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật quy định riêng đối với từng ngành nghề.
Ví dụ: Để thành lập công ty kinh doanh ngành nghề tư vấn đầu tư chứng khoán thì phải có số vốn tối thiểu 10 tỷ đồng.
Luật doanh nghiệp không yêu cầu mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp, ngoại trừ những ngành nghề có quy định về mức vốn pháp định. Tuy nhiên mức vốn điều lệ sẽ là sự cam kết của công ty đối với khách hàng và liên quan đến niềm tin của khách hàng.
Ngược lại, nếu mức vốn điều lệ cao, niềm tin của khách hàng sẽ cao hơn, đặc biệt trong các hoạt động đấu thầu. Do đó, tuỳ vào năng lực tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp sẽ đăng ký mức vốn điều lệ tương ứng.
Doanh nghiệp phải tiến hành đóng đủ số vốn đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu quá thời hạn 30 ngày thì chủ doanh nghiệp phải tiến hành thay đổi vốn điều lệ.
Ngoài ra, vốn điều lệ quyết định mức thuế môn bài hàng năm:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: nộp 3.000.000 đồng/năm;
- Vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng: nộp 2.000.000 đồng/năm.
Điều kiện về chủ thành lập doanh nghiệp
Tất cả tổ chức, cá nhân đều được thành lập doanh nghiệp trừ những trường hợp đặc biệt sau đây:
- Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản Nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án;
- Người giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản mà cố ý vi phạm quy định liên quan có thể bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp trong thời hạn 03 năm (khoản 3 Điều 130 Luật Phá sản 2014);
- Người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh (điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018).
=> Nguồn Tham Khảo: https://luatvietnam.vn/doanh-nghiep/6-dieu-kien-thanh-lap-doanh-nghiep-561-22237-article.html#demuc222370
Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
- Phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp (đã nêu tại mục 2. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp) và không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty;
- Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Điều lệ công ty đã quy định cụ thể số lượng, chức danh và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Người đại diện theo pháp luật có thể giữ các vị trí: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT;
- Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện theo pháp luật thì phải có thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm;
- Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Điều kiện về công ty
Tên công ty phải bao gồm các yếu tố sau đây:
- Tên được viết bằng các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chứ F, J, W, Z, chữ số, ký hiệu;
- Tên doanh nghiệp phải được gắn ở trụ sở chính, văn phòng…và được in trên các loại giấy tờ, hợp đồng. Nếu không gắn sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật từ 5 - 10 triệu tại điều 34 Nghị định 50/2016 hoặc có thể bị đóng MST.
- Loại hình doanh nghiệp được viết: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH), công ty cổ phần (Công ty CP), công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN);
Điều kiện về trụ sở chính của công ty
Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp, cụ thể:
- Cụ thể, trụ sở chính phải có địa chỉ xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Trường hợp nơi đặt trụ sở chính chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì làm công văn có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm hồ sơ khi đăng ký kinh doanh
Link tham khảo: https://luatvietnam.vn/doanh-nghiep/6-dieu-kien-thanh-lap-doanh-nghiep-561-22237-article.html#demuc222373
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được quyền kinh doanh các ngành, nghề mà luật không cấm, đồng thời các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành.
Còn đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.
Điều kiện riêng của từng loại hình doanh nghiệp
Ngoài các điều kiện chung bắt buộc phải thỏa mãn, còn phải thoả mãn các điều kiện riêng sau đây:
- Đối với công ty cổ phần: Tối thiểu có 3 cổ đông, không giới hạn số cổ đông tối đa;
- Đối với công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ có 1 cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu. Và chủ sở hữu có thể đồng thời là người đại diện pháp luật;
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Có từ 2 - 50 thành viên là tổ chức hoặc cá nhân tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp;
- Đối với công ty hợp danh: Có ít nhất 2 thành viên cùng sở hữu công ty, ngoài ra còn có thể có các thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân và không làm chủ doanh nghiệp tư nhân khác, công ty hợp danh khác;
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp là cá nhân và phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình với hoạt động của doanh nghiệp.
Mỗi cá nhân chỉ thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân, và không được đồng thời làm chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh. Đồng thời doanh nghiệp tư nhân không được góp vốn hay mua cổ phần công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần.
=> XEM NGAY: Thuế Là Gì? Vai Trò Của Thuế Và Các Loại Thuế Ở Việt Nam
Vừa rồi là toàn bộ những thông tin chi tiết về điều kiện thành lập doanh nghiệp. Nếu bạn thấy bài viết của Kế Toán Đại Tín Bình Dương có giá trị với bạn, hãy chia sẻ nó cho mọi người bạn nhé. Ngoài ra nếu cần sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Bình Dương thì hãy liên hệ với công ty để được hỗ trợ tốt nhất.