Thuế Nhà Thầu Là Gì? Đối Tượng Áp Dụng? Công Thức Tính?

Kế Toán Đại Tín Bình Dương

- 8h AM - 5h PM

- Thứ 2 đến thứ 7

 

Hotline hỗ trợ
02747300301 - 0908545578

Thuế Nhà Thầu Là Gì? Đối Tượng Áp Dụng? Công Thức Tính?

Ngày đăng: 20/12/2022

    Hôm nay Kế Toán Đại Tín Bình Dương sẽ giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến Thuế nhà thầu là gì, các đối tượng chịu thuế và thuế suất thuế nhà thầu đến bạn. Nhớ đừng bỏ qua bài viết này nhé những thông tin sau đây rất hữu ích với bạn đó!

    thue nha thau la gi

    Đối với doanh nghiệp ngày nay thuế nhà thầu không phải là loại thuế quá mới mẻ, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nước ngoài. Nhưng không phải ai cũng thực sự hiểu thuế nhà thầu là gì, cách tính thuế suất như thế nào? Vì thế, Kế Toán Đại Tín Bình Dương sẽ chia sẻ chi tiết mọi thông tin liên quan đến thuế nhà thầu qua bài viết ngay sau đây. Đón xem ngay nhé!

    Thuế nhà thầu là gì 

    Thuế nhà thầu hay còn gọi là thuế nhà thầu nước ngoài (Foreigner Contractor Tax) có thể hiểu là loại thuế áp dụng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh doanh, có nguồn thu nhập tại Việt Nam. Theo khoản 37 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013, “Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam”.

    Theo Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế nhà thầu các doanh nghiệp nước ngoài phải thực hiện:

    • Đối với doanh nghiệp nước ngoài phát sinh doanh thu tại Việt Nam: chịu thuế GTGT và thuế TNDN;
    • Đối với cá nhân người nước ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam: chịu thuế GTGT và thuế TNCN.
    • Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

    Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu

    Đối với tổ chức

    thue nha thau doi voi to chuc

    Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định đối tượng tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh áp dụng thuế nhà thầu:

    • Tổ chức nước ngoài phát sinh doanh thu từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Trên cơ sở ký kết hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân tại Việt Nam. Hoặc giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện một phần hoặc nhiều công việc tại Việt Nam;
    • Cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (không bao gồm gia công và xuất trả hàng);
    • Thực hiện phân phối và cung cấp hàng hóa tại Việt Nam có đủ điều kiện giao hàng trong điều khoản thương mại quốc tế Incoterms. Người bán sẽ phải chịu những rủi ro liên quan đến hàng hóa tại lãnh thổ Việt Nam;
    • Tổ chức nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Trong đó, tổ chức nước ngoài là chủ sở hữu của hàng hóa, bao gồm từ khâu phân phối, vận chuyển, quảng cáo... kể cả trường hợp ủy quyền cho một bên khác thực hiện dịch vụ;
    • Tổ chức nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân tại Việt Nam thực hiện đàm phán ký kết hợp đồng;
    • Tổ chức nước ngoài thực hiện quyền xuất nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam, bao gồm trường hợp mua hàng hóa để xuất khẩu hoặc bán cho thương nhân Việt Nam.

    Đối với cá nhân

    doi voi ca nhan

    Theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC Bộ Tài Chính quy định cá nhân thực thiện nghĩa vụ thuế nhà thầu bao gồm:

    • Cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú hoặc không là đối tượng cư trú kinh doanh hoặc có phát sinh thu nhập tại Việt Nam (trừ cá nhân nước ngoài kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, luật các tổ chức tín dụng);
    • Cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hoá cho cá nhân nước ngoài);
    • Cá nhân nước ngoài thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa về đến lãnh thổ Việt Nam;
    • Cá nhân nước ngoài thực hiện giao hàng hoá hoặc uỷ quyền thực hiện một số dịch vụ như vận chuyển, phân phối, tiếp thị, quảng cáo… cho doanh nghiệp Việt Nam trong đó cá nhân nước ngoài là chủ sở hữu đối hàng hoá hoặc chịu trách nhiệm về chi phí, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hoá giao cho doanh nghiệp Việt Nam, hoặc cá nhân nước ngoài ấn định giá bán hàng hoá hoặc giá cung ứng dịch vụ;
    • Cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng cá nhân nước ngoài;
    • Cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

    Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu

    Theo Điều 2, Thông tư 103/2014/TT-BTC, những đối tượng sau đây sẽ không áp dụng thuế nhà thầu:

    • Tổ chức tín dụng;
    • Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD tại VN theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí...
    • Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho DN khác gia công
    • Xúc tiến đầu tư và thương mại;
    • Chia cước thanh toán dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa VN với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài VN dịch vụ này được thực hiện ở ngoài VN;
    • Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;
    • Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);
    • Dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam;
    • Hàng hóa không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại VN;
    • Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;
    • Một số dịch vụ được thực hiện tại nước ngoài;
    • Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet).

    Thuế suất đối với tổ chức kinh doanh nước ngoài

    Hãy cùng Kế Toán Đại Tín Bình Dương tìm hiểu các quy định về thuế suất nhà thầu dành cho tổ chức kinh doanh nước ngoài theo 2 phương pháp cụ thể:

    Phương pháp kê khai

    Các tổ chức kinh doanh nước ngoài có thể thực hiện kê khai và tính thuế tương tự doanh nghiệp Việt Nam nếu đáp ứng đủ:
     

    • Tổ chức có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
    • Có thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên;
    • Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

    Phương pháp trực tiếp

    Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện của phương pháp kê khai, sẽ áp dụng công thức tính sau đây:

    Tỷ lệ tính thuế GTGT:

    Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu

    5%

    Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hoá, xây dựng lắp đặt bao thầu nguyên vật liệu

    3%

    Hoạt động kinh doanh khác

    2%

    Tỷ lệ tính thuế TNDN:

    Thương mại: phân phối và cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn liền với dịch vụ tại Việt Nam, bao gồm cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất khẩu tại chỗ (không bao gồm trường hợp gia công hàng hoá)

    1%

    Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

    5%

    Quản lý nhà hàng, khách sạn, casino

    10%

    Dịch vụ tài chính khác

    2%

    Cho thuê tàu bay, động cơ, phụ tùng tàu bay

    2%

    Xây dựng lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

    2%

    Hoạt động sản xuất kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, hàng không)

    2%

    Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài

    0.1%

    Lãi tiền vay

    5%

    Thu nhập từ bản quyền

    10%

    Thuế suất đối với cá nhân kinh doanh nước ngoài

    Tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 103/2014/TT-BTC, quy định nghĩa vụ đóng thuế GTGT, TNCN của cá nhân theo phương pháp tính tỷ lệ trên doanh thu:

    Công thức tính Thuế GTGT:

    Thuế GTGT =  Thuế GTGT được xác định bằng doanh thu tính thuế GTGT x với thuế suất

    Công thức tính Thuế TNCN:

    Thuế TNCN = Thuế TNCN được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh x với thuế suất

    Đối với cá nhân không cư trú

    Tỷ lệ % tính thuế GTGT và TNCN đối với cá nhân không cư trú như sau:

    STT

    Ngành kinh doanh

    Tỷ lệ % 

    để tính thuế GTGT

    Tỷ lệ % 

    để tính thuế TNCN

    1

    Phân phối, cung cấp hàng hóa

    2%

    1%

    2

    Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

    5%

    5%

    3

    Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

    3%

    2%

    4

    Hoạt động kinh doanh khác

    2%

    2%

    Đối với cá nhân cư trú 
    Đối tượng áp dụng:

    • Đối với cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam, cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định, cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân;
    • Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu từ kinh doanh trong năm dương lịch.

    Tỷ lệ % tính thuế GTGT và TNCN đối với cá nhân cư trú như sau:

    STT

    Ngành kinh doanh

    Tỷ lệ % 

    để tính thuế GTGT

    Tỷ lệ % 

    để tính thuế TNCN

    1

    Phân phối, cung cấp hàng hóa:

    1%

    0.5%

    2

    Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

    5%

    2%

    3

    Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

    3%

    1.5%

    4

    Hoạt động kinh doanh khác

    2%

    1%

     

    XEM THÊM:

     

    Trên đây là bài viết của Kế Toán Đại Tín Bình Dương giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến Thuế nhà thầu là gì, cách tính thuế và các đối tượng chịu thuế. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì hay có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ về các dịch vụ pháp lý liên quan đến thuế thì hãy liên hệ ngay cho Kế Toán Đại Tín Bình Dương qua hotline 0908545578 để được giải đáp chi tiết và hỗ trợ tốt nhất nhé!

    Zalo
    Hotline