Cổ Phần Ưu Đãi Là Gì? Phân Loại, Quyền Lợi Và Hạn Chế

Kế Toán Đại Tín Bình Dương

- 8h AM - 5h PM

- Thứ 2 đến thứ 7

 

Hotline hỗ trợ
02747300301 - 0908545578

Cổ Phần Ưu Đãi Là Gì? Phân Loại, Quyền Lợi Và Hạn Chế

Ngày đăng: 30/12/2022

    Nếu bạn đang tìm hiểu các loại cổ phần ưu đãi cũng như những quyền lợi và hạn chế của cổ đông sở hữu thì đây chính là bài viết dành riêng cho bạn. Hãy cùng Kế Toán Đại Tín Bình Dương tìm hiểu chi tiết Cổ phần ưu đãi là gì ngay sau đây nhé!

    co phan uu dai la gi
     

    Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phần ưu đãi là loại cổ phần mà người sở hữu sẽ được hưởng một số ưu đãi và đồng thời bị hạn chế một số quyền. Hiện nay có 4 loại cổ phần ưu đãi phổ biến mà bạn thường gặp với các quyền lợi và hạn chế riêng. 
    Vậy bạn đã hiểu rõ Cổ phần ưu đãi là gì chưa? Những đặc điểm riêng từng loại là gì? Mọi thông tin chi tiết sẽ được Kế Toán Đại Tín Bình Dương giải đáp chi tiết ngay tại bài viết sau đây, cùng đón xem nhé!

    Cổ phần ưu đãi là gì 

    Theo Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định “Cổ phần ưu đãi là loại cổ phần mà người sở hữu chúng (cổ đông ưu đãi) được hưởng một số ưu đãi, đồng thời cũng bị hạn chế một số quyền so với người sở hữu cổ phần phổ thông. Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có nhiều loại, mỗi loại cổ phần ưu đãi đem lại cho người sở hữu chúng những quyền và nghĩa vụ khác nhau.”


    Người sở hữu Cổ phần ưu đãi đãi được gọi là cổ đông ưu đãi sẽ được hưởng một số ưu đãi nhất định trong quá trình hoạt động của công ty cổ phần tương ứng với số cổ phần mình sở hữu.

    Khoản 2 Điều 114 Mục các loại cổ phần Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cổ phần ưu đãi bao gồm các loại sau đây:

    • Cổ phần ưu đãi cổ tức;
    • Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
    • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
    • Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

    Các loại cổ phần ưu đãi

    cac loai co phan uu dai

    Cùng Kế Toán Đại Tín Bình Dương tìm hiểu các loại cổ phần ưu đãi phổ biến cùng những đặc điểm riêng biệt của chúng nhé!

    Cổ phần ưu đãi cổ tức

    Theo Khoản 1 Điều 117 Luật doanh nghiệp 2020 quy định khái niệm cổ phần ưu đãi cổ tức như sau “Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.”

    Trong đó cổ đông sở hữu cổ phần sẽ được chia cổ tức hằng năm bao gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ đông được hưởng cổ tức cố định được xác định cụ thể và ghi rõ trong cổ phiếu và cổ tức hưởng cố định sẽ không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

    Cổ phần ưu đãi hoàn lại

    Theo khoản 1 Điều 118 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định khái niệm cổ phần ưu đãi cổ tức như sau “Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.”

    Trong đó cổ phần ưu đãi hoàn lại sẽ được doanh nghiệp hoàn lại vốn góp theo yêu cầu người sở hữu, điều kiện ghi trên cổ phiếu hay quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp đó.

    Cổ phần ưu đãi biểu quyết

    Theo Khoản 1 Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định khái niệm cổ phần ưu đãi biểu quyết như sau “Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.”

    Ưu đãi biểu quyết cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi sẽ do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty.
    Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, các cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ được chuyển đổi lại thành cổ phần phổ thông.

    Trong đó các cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần cho người khác trừ các trường hợp thực thi theo bản án, quyết định của Tòa Án có hiệu lực.

    Cổ phần ưu đãi khác

    Ngoài ra tùy thuộc vào Điều lệ công ty và Pháp luật về chứng khoán, các cổ đông có quyền thỏa thuận về cổ phần ưu đãi riêng tùy thuộc vào tính chất công ty.

    Một số nguyên tắc chung

    Theo Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: 

    • Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
    • Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
    • Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

    Những quyền lợi và hạn chế của cổ đông ưu đãi

    quyen loi va han che cua co dong uu dai

    Cùng Kế Toán Đại Tín Bình Dương tìm hiểu những quyền lợi và hạn chế riêng của các cổ đông ưu đãi khác nhau nhé!

    Đối với cổ phần ưu đãi cổ tức

    Quyền lợi cổ đông:

    Theo Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền lợi của cổ đông sở hữu như sau:

    • Quyền nhận cổ tức: Theo Điểm a, Khoản 2, Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2020, Cổ đông ưu đãi cổ tức sẽ nhận được cổ tức cao hơn so với cổ đông phổ thông hay mức ổn định hằng năm. Các cổ đông sẽ nhận được 2 loại cổ tức là cổ tức cố định và cổ tức thường và phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản.
    • Quyền chuyển nhượng: Các cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình trừ các trường hợp về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập hoặc Điều lệ công ty đó có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
    • Quyền tiếp cận thông tin: Theo Điểm đ và e Khoản 1 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các cổ đông có quyền tra cứu, xem xét, sao lưu và trích lục thông tin các Điều lệ công ty, biên bản họp Đại Hội Đồng, nghị quyết và danh sách cổ đông.

    Hạn chế của cổ đông:

    Quyền tham dự và biểu quyết: Theo Khoản 3 Điều 117 và Khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020, Cổ đông không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông trừ trường hợp khi nghị quyết các nội dung làm thay đổi quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức.

    Đối với cổ phần ưu đãi hoàn lại

    Quyền lợi cổ đông: 

    Theo Điều 118 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền lợi của cổ đông sở hữu như sau:

    • Quyền rút vốn góp: Được quyền rút vốn góp khi có yêu cầu hoặc ghi trong cổ phiếu ưu đãi hoàn lại.
    • Quyền nhận cổ tức: Theo Khoản 1, Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các cổ đông ưu đãi hoàn lại sẽ được nhận cổ tức khi công ty làm ăn thuận lợi, sinh lời. Mức cổ tức này sẽ do Đại hội đồng cổ đông quy định.
    • Quyền chuyển nhượng cổ phần: Theo Khoản 1, Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cổ đông ưu đãi hoàn lại có quyền tự do trong việc chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp Điều lệ công ty đó có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
    • Quyền tiếp cận thông tin: Theo Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các cổ đông có quyền tra cứu, xem xét, sao lưu và trích lục thông tin các Điều lệ công ty, biên bản họp Đại Hội Đồng, nghị quyết và danh sách cổ đông.

    Hạn chế của cổ đông:

    Cổ đông ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.

    Đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết

    Quyền lợi cổ đông: 

    Theo Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền lợi của cổ đông sở hữu như sau:

    • Quyền nhận cổ tức: Theo Khoản 1, Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các cổ đông ưu đãi biểu quyết sẽ được nhận cổ tức khi công ty làm ăn thuận lợi, sinh lời. Mức cổ tức này sẽ do Đại hội đồng cổ đông quy định và khi công ty giải thể sẽ nhận được một phần tài sản tương ứng với tỷ lệ sở hữu.
    • Quyền tiếp cận thông tin: Theo Khoản 1 Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các cổ đông có quyền tra cứu, xem xét, sao lưu và trích lục thông tin các Điều lệ công ty, biên bản họp Đại Hội Đồng, nghị quyết và danh sách cổ đông.

    Hạn chế của cổ đông:

    Theo Khoản 1, Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cổ đông ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

    Vậy là Kế Toán Đại Tín Bình Dương đã giải đáp những vấn đề liên quan đến cổ phần ưu đãi, hy vọng qua những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn Cổ phần ưu đãi là gì, các loại cổ phần ưu đãi phổ biến hiện nay và những quyền lợi, hạn chế của cổ đông. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì hay có nhu cầu hỗ trợ các dịch vụ pháp lý thì đừng ngần ngại liên hệ ngay cho Kế Toán Đại Tín Bình Dương qua hotline 0908545578  để được tư vấn chi tiết ngay nhé!

    Zalo
    Hotline